Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam tăng 19,11% trong 8 tháng đầu năm 2015
Ngày đăng: 21/09/2015 09:31

Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong tháng 8/2015 đạt   gần 1 tỉ USD, giảm 12,8% so với tháng trước đó nhưng tăng 8,17% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, kim ngạch xuất khẩu giày dép 8 tháng đầu năm 2015 đạt gần 8 tỉ USD, tăng 19,11% so với cùng kỳ năm ngoái.

Giày dép Việt Nam xuất khẩu sang 45 thị trường trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ luôn luôn là thị trường tiêu thụ lớn nhất các loại giày dép của Việt Nam, trong 8 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt hơn 2,7 tỉ USD, tăng 28,02% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 34,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này. Riêng trong tháng 8/2015, kim ngạch xuất khẩu giày dép tăng 0,54% so với tháng 7/2015 và tăng 15,59% so với cùng tháng năm ngoái, lên hơn 359 triệu USD.

Đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Trung Quốc với hơn 504 triệu USD, tăng 51,22% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch; riêng tháng 8/2015 giảm 10,43% so với tháng trước nhưng tăng 81,25% so với cùng tháng năm ngoái, lên 74 triệu USD. Tiếp đến là thị trường Anh đạt 458 triệu USD, chiếm 5,8% tổng kim ngạch, tăng 23,79% so với cùng kỳ năm trước đó; riêng tháng 8/2015 giảm 6,74% so với tháng trước đó nhưng tăng 11,31% so với cùng tháng năm ngoái, lên 61 triệu USD.

Đáng chú ý xuất khẩu sang thị trường Đài Loan, tuy kim ngạch trong tháng 8/2015 chỉ đạt 11 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng mạnh, tăng 31,42% so với tháng trước đó và tăng 0,56% so với cùng tháng năm ngoái.

Xuất khẩu giày dép trong 8 tháng đầu năm 2015 sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước đó; trong đó một số thị trường có mức tăng trưởng cao gồm: Pháp tăng 79,82%; Singapore tăng 53,13%; Séc tăng 51,32%; Trung Quốc tăng 51,22%; Đan Mạch tăng 49,11%; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 39,85%; ...

Số liệu hải quan về kim ngạch xuất khẩu giày dép cả nước tháng 8/2015 và 8 tháng đầu năm 2015

Đvt: USD

 

KNXK T8/2015

KNXK 8T/2015

% So với T7/2015

% So với T8/2014

% So với 8T/2014

Tổng KNXK

982.656.059

7.951.824.861

-12,80

8,17

19,11

Achentina

4.201.628

29.364.651

-20,03

9,07

-5,85

Ấn Độ

2.470.850

22.808.790

18,76

-18,28

-4,47

Anh

61.079.315

458.372.995

-6,74

11,31

23,79

Áo

1.431.931

20.294.806

-22,82

-33,75

-29,59

Ba Lan

1.995.462

16.083.383

-0,72

-7,10

20,79

Bỉ

46.757.102

455.686.115

-27,97

-6,18

4,80

Bồ Đào Nha

125.073

1.578.130

-49,71

-19,15

19,45

Braxin

16.245.473

159.330.324

-31,36

-34,82

-16,58

UAE

7.873.961

70.165.889

14,07

23,76

35,68

Canada

17.143.219

142.834.975

-18,80

11,20

19,26

Chi lê

7.296.649

64.473.029

-30,95

-10,11

-10,37

Đài Loan

11.197.147

72.150.922

31,42

0,56

30,65

Đan Mạch

2.532.000

39.008.137

-29,17

-33,34

49,11

Đức

38.029.348

444.666.745

-40,59

-16,62

18,98

Hà Lan

41.704.409

354.315.643

-7,49

0,85

12,84

Hàn Quốc

30.411.602

223.948.233

14,99

-2,90

7,48

Hoa Kỳ

359.518.751

2.718.316.073

0,54

15,59

28,02

Hồng Kông

16.130.207

107.339.388

3,79

16,99

31,57

Hungary

136.035

1.123.989

-9,02

483,99

-19,43

Hy Lạp

865.343

16.532.775

-18,64

-17,71

14,27

Indonesia

2.305.541

16.890.278

-27,81

-1,54

13,63

Italia

21.051.069

221.798.055

-49,23

17,72

16,85

Israen

3.371.836

22.785.942

-9,68

18,59

14,44

Malaysia

4.059.933

30.909.059

-17,80

-19,56

14,22

Mêhicô

22.098.294

152.836.632

-18,81

24,62

-3,51

Nauy

950.409

8.936.301

12,91

125,40

18,76

Nam Phi

12.558.829

76.119.659

-10,98

41,79

26,31

Niuzilan

2.599.081

16.475.248

25,96

14,37

18,59

Nga

4.506.149

43.752.911

-33,99

-10,80

-21,54

Nhật Bản

54.126.129

407.362.256

-14,92

-2,06

15,59

Ôxtrâylia

15.337.248

108.031.685

18,77

12,75

31,09

Panama

14.209.952

89.814.146

4,50

-16,34

8,55

Phần Lan

498.811

8.096.031

-0,56

-32,25

2,05

Pháp

28.215.582

280.936.978

-30,52

38,68

79,82

Philippine

3.515.452

26.698.931

14,06

2,33

36,65

Séc

3.120.069

34.885.136

-28,82

25,16

51,32

Singapore

4.258.992

32.729.405

-12,16

48,58

53,13

Slôvakia

4.050.161

60.279.538

-67,50

-43,52

-13,73

Tây Ban Nha

18.807.928

191.008.983

-33,29

-44,32

-28,33

Thái Lan

2.686.722

19.802.242

-6,46

26,87

28,05

Thổ Nhĩ Kỳ

868.376

24.146.041

-67,57

10,69

39,85

Thụy Điển

1.986.263

31.590.530

-67,66

-2,55

15,35

Thụy Sĩ

943.712

11.954.186

-27,89

-21,51

-6,50

Trung Quốc

74.418.308

504.576.021

-10,43

81,25

51,22

Ucraine

252.825

2.539.156

-21,39

-59,04

-28,19

 Lefaso.org.vn