Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2015 tăng 16,99%
Ngày đăng: 01/12/2015 10:35

Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong tháng 10/2015 đạt hơn 959 triệu USD, tăng 18,72% so với tháng trước đó và tăng 11,44% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, kim ngạch xuất khẩu giày dép 10 tháng đầu năm 2015 đạt hơn 9,7 tỉ USD, tăng 16,99% so với cùng kỳ năm ngoái.

Giày dép Việt Nam xuất khẩu sang 45 thị trường trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ luôn luôn là thị trường tiêu thụ lớn nhất các loại giày dép của Việt Nam, trong 10 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt hơn 3,3 tỉ USD, tăng 24,82% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 34,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này. Riêng trong tháng 10/2015, kim ngạch xuất khẩu giày dép giảm 2,15% so với tháng 9/2015 nhưng tăng 14,13% so với cùng tháng năm ngoái, lên hơn 310 triệu USD.

Đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Trung Quốc với hơn 611 triệu USD, tăng 43,37% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch; riêng tháng 10/2015 tăng 87,98% so với tháng trước và tăng 29,43% so với cùng tháng năm ngoái, lên gần 70 triệu USD. Tiếp đến là thị trường Anh đạt 572 triệu USD, chiếm 5,9% tổng kim ngạch, tăng 22,55% so với cùng kỳ năm trước đó; riêng tháng 10/2015 tăng 30,17% so với tháng trước đó và tăng 25,67% so với cùng tháng năm ngoái, lên 64 triệu USD.

Đáng chú ý xuất khẩu sang thị trường Slôvakia, tuy kim ngạch trong tháng 10/2015 chỉ đạt gần 8 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng mạnh, tăng 336% so với tháng trước đó nhưng giảm 22,36% so với cùng tháng năm ngoái.

Xuất khẩu giày dép trong 10 tháng đầu năm 2015 sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước đó; trong đó một số thị trường có mức tăng trưởng cao gồm: Pháp tăng 69,93%; Trung Quốc tăng 43,37%; Đan Mạch tăng 39,21%; Singapore tăng 38,83%; Philippine tăng 38,04%; ...

Số liệu hải quan về kim ngạch xuất khẩu giày dép cả nước tháng 10/2015 và 10 tháng đầu năm 2015

Đvt: USD

 

KNXK T10/2015

KNXK 10T/2015

% So với T9/2015

% So với T10/2014

% So với 10T/2014

Tổng KNXK

959.121.154

9.704.356.246

18,72

11,44

16,99

Achentina

3.352.594

34.451.294

91,86

-12,93

-4,43

Ấn Độ

3.146.562

27.642.437

73,19

-8,98

-4,94

Anh

64.594.692

572.331.905

30,17

25,67

22,55

Áo

4.225.019

25.661.994

270,00

-41,27

-33,55

Ba Lan

676.965

17.967.050

-45,12

-48,26

10,71

Bỉ

70.695.778

567.457.740

67,63

10,91

6,75

Bồ Đào Nha

 

1.657.246

-100,00

 

22,96

Braxin

11.281.962

180.610.102

-14,12

-25,09

-17,03

UAE

11.099.095

88.974.501

38,32

14,98

28,43

Canada

16.756.699

171.972.297

34,48

23,19

15,55

Chi lê

9.792.103

84.049.048

-2,93

-25,24

-12,36

Đài Loan

5.845.547

89.468.530

-49,36

18,76

34,37

Đan Mạch

2.853.630

44.752.659

-2,31

-32,87

39,21

Đức

56.075.522

547.254.030

20,02

13,79

18,25

Hà Lan

42.315.367

429.600.696

26,95

30,09

14,27

Hàn Quốc

13.517.647

251.808.642

-7,28

12,91

4,58

Hoa Kỳ

310.267.497

3.340.805.743

-2,15

14,13

24,82

Hồng Kông

10.547.478

129.522.348

-9,61

-3,07

28,66

Hungary

 

1.125.882

 

 

-22,84

Hy Lạp

3.278.334

22.983.549

3,22

-13,97

11,66

Indonesia

1.662.336

20.109.868

6,11

-24,74

10,22

Italia

27.798.202

266.248.380

63,06

3,92

12,13

Israen

4.108.334

28.976.480

95,16

40,09

15,50

Malaysia

3.635.248

37.709.382

13,52

39,18

13,62

Mêhicô

19.757.466

186.275.665

43,31

11,46

-2,67

Nauy

356.371

9.686.119

-9,42

-59,51

6,10

Nam Phi

8.083.812

93.524.229

-14,60

26,47

23,20

Niuzilan

3.448.799

21.776.539

77,28

17,80

19,49

Nga

11.969.852

61.016.007

118,33

28,94

-14,98

Nhật Bản

42.135.760

489.473.992

1,46

5,21

12,63

Ôxtrâylia

19.147.053

142.341.299

23,95

19,56

28,09

Panama

8.181.706

108.108.992

-21,38

-8,91

2,28

Phần Lan

1.577.099

10.445.106

99,57

58,11

9,30

Pháp

30.748.166

336.086.483

22,82

22,87

69,93

Philippine

3.945.502

35.420.837

-17,53

29,50

38,04

Séc

1.363.214

38.916.714

-48,91

-71,86

32,08

Singapore

2.850.345

37.916.145

20,82

-23,73

38,83

Slôvakia

7.746.281

69.802.473

336,00

-22,36

-16,61

Tây Ban Nha

23.014.093

226.938.530

72,25

-5,56

-27,05

Thái Lan

1.805.616

23.921.010

-21,94

-2,28

25,11

Thổ Nhĩ Kỳ

6.485.241

34.638.592

61,80

27,78

34,46

Thụy Điển

2.604.564

35.361.383

89,55

18,12

12,89

Thụy Sĩ

1.366.814

13.642.326

264,65

-30,11

-12,81

Trung Quốc

69.791.130

611.117.170

87,98

29,43

43,37

Ucraine

801.667

3.510.455

239,93

66,81

-21,74

 

Lefaso.org.vn