Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong tháng 10/2015 đạt hơn 959 triệu USD, tăng 18,72% so với tháng trước đó và tăng 11,44% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, kim ngạch xuất khẩu giày dép 10 tháng đầu năm 2015 đạt hơn 9,7 tỉ USD, tăng 16,99% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giày dép Việt Nam xuất khẩu sang 45 thị trường trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ luôn luôn là thị trường tiêu thụ lớn nhất các loại giày dép của Việt Nam, trong 10 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt hơn 3,3 tỉ USD, tăng 24,82% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 34,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này. Riêng trong tháng 10/2015, kim ngạch xuất khẩu giày dép giảm 2,15% so với tháng 9/2015 nhưng tăng 14,13% so với cùng tháng năm ngoái, lên hơn 310 triệu USD.
Đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Trung Quốc với hơn 611 triệu USD, tăng 43,37% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch; riêng tháng 10/2015 tăng 87,98% so với tháng trước và tăng 29,43% so với cùng tháng năm ngoái, lên gần 70 triệu USD. Tiếp đến là thị trường Anh đạt 572 triệu USD, chiếm 5,9% tổng kim ngạch, tăng 22,55% so với cùng kỳ năm trước đó; riêng tháng 10/2015 tăng 30,17% so với tháng trước đó và tăng 25,67% so với cùng tháng năm ngoái, lên 64 triệu USD.
Đáng chú ý xuất khẩu sang thị trường Slôvakia, tuy kim ngạch trong tháng 10/2015 chỉ đạt gần 8 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng mạnh, tăng 336% so với tháng trước đó nhưng giảm 22,36% so với cùng tháng năm ngoái.
Xuất khẩu giày dép trong 10 tháng đầu năm 2015 sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước đó; trong đó một số thị trường có mức tăng trưởng cao gồm: Pháp tăng 69,93%; Trung Quốc tăng 43,37%; Đan Mạch tăng 39,21%; Singapore tăng 38,83%; Philippine tăng 38,04%; ...
Số liệu hải quan về kim ngạch xuất khẩu giày dép cả nước tháng 10/2015 và 10 tháng đầu năm 2015
Đvt: USD
|
KNXK T10/2015
|
KNXK 10T/2015
|
% So với T9/2015
|
% So với T10/2014
|
% So với 10T/2014
|
Tổng KNXK
|
959.121.154
|
9.704.356.246
|
18,72
|
11,44
|
16,99
|
Achentina
|
3.352.594
|
34.451.294
|
91,86
|
-12,93
|
-4,43
|
Ấn Độ
|
3.146.562
|
27.642.437
|
73,19
|
-8,98
|
-4,94
|
Anh
|
64.594.692
|
572.331.905
|
30,17
|
25,67
|
22,55
|
Áo
|
4.225.019
|
25.661.994
|
270,00
|
-41,27
|
-33,55
|
Ba Lan
|
676.965
|
17.967.050
|
-45,12
|
-48,26
|
10,71
|
Bỉ
|
70.695.778
|
567.457.740
|
67,63
|
10,91
|
6,75
|
Bồ Đào Nha
|
|
1.657.246
|
-100,00
|
|
22,96
|
Braxin
|
11.281.962
|
180.610.102
|
-14,12
|
-25,09
|
-17,03
|
UAE
|
11.099.095
|
88.974.501
|
38,32
|
14,98
|
28,43
|
Canada
|
16.756.699
|
171.972.297
|
34,48
|
23,19
|
15,55
|
Chi lê
|
9.792.103
|
84.049.048
|
-2,93
|
-25,24
|
-12,36
|
Đài Loan
|
5.845.547
|
89.468.530
|
-49,36
|
18,76
|
34,37
|
Đan Mạch
|
2.853.630
|
44.752.659
|
-2,31
|
-32,87
|
39,21
|
Đức
|
56.075.522
|
547.254.030
|
20,02
|
13,79
|
18,25
|
Hà Lan
|
42.315.367
|
429.600.696
|
26,95
|
30,09
|
14,27
|
Hàn Quốc
|
13.517.647
|
251.808.642
|
-7,28
|
12,91
|
4,58
|
Hoa Kỳ
|
310.267.497
|
3.340.805.743
|
-2,15
|
14,13
|
24,82
|
Hồng Kông
|
10.547.478
|
129.522.348
|
-9,61
|
-3,07
|
28,66
|
Hungary
|
|
1.125.882
|
|
|
-22,84
|
Hy Lạp
|
3.278.334
|
22.983.549
|
3,22
|
-13,97
|
11,66
|
Indonesia
|
1.662.336
|
20.109.868
|
6,11
|
-24,74
|
10,22
|
Italia
|
27.798.202
|
266.248.380
|
63,06
|
3,92
|
12,13
|
Israen
|
4.108.334
|
28.976.480
|
95,16
|
40,09
|
15,50
|
Malaysia
|
3.635.248
|
37.709.382
|
13,52
|
39,18
|
13,62
|
Mêhicô
|
19.757.466
|
186.275.665
|
43,31
|
11,46
|
-2,67
|
Nauy
|
356.371
|
9.686.119
|
-9,42
|
-59,51
|
6,10
|
Nam Phi
|
8.083.812
|
93.524.229
|
-14,60
|
26,47
|
23,20
|
Niuzilan
|
3.448.799
|
21.776.539
|
77,28
|
17,80
|
19,49
|
Nga
|
11.969.852
|
61.016.007
|
118,33
|
28,94
|
-14,98
|
Nhật Bản
|
42.135.760
|
489.473.992
|
1,46
|
5,21
|
12,63
|
Ôxtrâylia
|
19.147.053
|
142.341.299
|
23,95
|
19,56
|
28,09
|
Panama
|
8.181.706
|
108.108.992
|
-21,38
|
-8,91
|
2,28
|
Phần Lan
|
1.577.099
|
10.445.106
|
99,57
|
58,11
|
9,30
|
Pháp
|
30.748.166
|
336.086.483
|
22,82
|
22,87
|
69,93
|
Philippine
|
3.945.502
|
35.420.837
|
-17,53
|
29,50
|
38,04
|
Séc
|
1.363.214
|
38.916.714
|
-48,91
|
-71,86
|
32,08
|
Singapore
|
2.850.345
|
37.916.145
|
20,82
|
-23,73
|
38,83
|
Slôvakia
|
7.746.281
|
69.802.473
|
336,00
|
-22,36
|
-16,61
|
Tây Ban Nha
|
23.014.093
|
226.938.530
|
72,25
|
-5,56
|
-27,05
|
Thái Lan
|
1.805.616
|
23.921.010
|
-21,94
|
-2,28
|
25,11
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
6.485.241
|
34.638.592
|
61,80
|
27,78
|
34,46
|
Thụy Điển
|
2.604.564
|
35.361.383
|
89,55
|
18,12
|
12,89
|
Thụy Sĩ
|
1.366.814
|
13.642.326
|
264,65
|
-30,11
|
-12,81
|
Trung Quốc
|
69.791.130
|
611.117.170
|
87,98
|
29,43
|
43,37
|
Ucraine
|
801.667
|
3.510.455
|
239,93
|
66,81
|
-21,74
|
Lefaso.org.vn