Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong tháng 8/2015 đạt gần 1 tỉ USD, giảm 12,8% so với tháng trước đó nhưng tăng 8,17% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, kim ngạch xuất khẩu giày dép 8 tháng đầu năm 2015 đạt gần 8 tỉ USD, tăng 19,11% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giày dép Việt Nam xuất khẩu sang 45 thị trường trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ luôn luôn là thị trường tiêu thụ lớn nhất các loại giày dép của Việt Nam, trong 8 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt hơn 2,7 tỉ USD, tăng 28,02% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 34,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này. Riêng trong tháng 8/2015, kim ngạch xuất khẩu giày dép tăng 0,54% so với tháng 7/2015 và tăng 15,59% so với cùng tháng năm ngoái, lên hơn 359 triệu USD.
Đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Trung Quốc với hơn 504 triệu USD, tăng 51,22% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch; riêng tháng 8/2015 giảm 10,43% so với tháng trước nhưng tăng 81,25% so với cùng tháng năm ngoái, lên 74 triệu USD. Tiếp đến là thị trường Anh đạt 458 triệu USD, chiếm 5,8% tổng kim ngạch, tăng 23,79% so với cùng kỳ năm trước đó; riêng tháng 8/2015 giảm 6,74% so với tháng trước đó nhưng tăng 11,31% so với cùng tháng năm ngoái, lên 61 triệu USD.
Đáng chú ý xuất khẩu sang thị trường Đài Loan, tuy kim ngạch trong tháng 8/2015 chỉ đạt 11 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng mạnh, tăng 31,42% so với tháng trước đó và tăng 0,56% so với cùng tháng năm ngoái.
Xuất khẩu giày dép trong 8 tháng đầu năm 2015 sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước đó; trong đó một số thị trường có mức tăng trưởng cao gồm: Pháp tăng 79,82%; Singapore tăng 53,13%; Séc tăng 51,32%; Trung Quốc tăng 51,22%; Đan Mạch tăng 49,11%; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 39,85%; ...
Số liệu hải quan về kim ngạch xuất khẩu giày dép cả nước tháng 8/2015 và 8 tháng đầu năm 2015
Đvt: USD
|
KNXK T8/2015
|
KNXK 8T/2015
|
% So với T7/2015
|
% So với T8/2014
|
% So với 8T/2014
|
Tổng KNXK
|
982.656.059
|
7.951.824.861
|
-12,80
|
8,17
|
19,11
|
Achentina
|
4.201.628
|
29.364.651
|
-20,03
|
9,07
|
-5,85
|
Ấn Độ
|
2.470.850
|
22.808.790
|
18,76
|
-18,28
|
-4,47
|
Anh
|
61.079.315
|
458.372.995
|
-6,74
|
11,31
|
23,79
|
Áo
|
1.431.931
|
20.294.806
|
-22,82
|
-33,75
|
-29,59
|
Ba Lan
|
1.995.462
|
16.083.383
|
-0,72
|
-7,10
|
20,79
|
Bỉ
|
46.757.102
|
455.686.115
|
-27,97
|
-6,18
|
4,80
|
Bồ Đào Nha
|
125.073
|
1.578.130
|
-49,71
|
-19,15
|
19,45
|
Braxin
|
16.245.473
|
159.330.324
|
-31,36
|
-34,82
|
-16,58
|
UAE
|
7.873.961
|
70.165.889
|
14,07
|
23,76
|
35,68
|
Canada
|
17.143.219
|
142.834.975
|
-18,80
|
11,20
|
19,26
|
Chi lê
|
7.296.649
|
64.473.029
|
-30,95
|
-10,11
|
-10,37
|
Đài Loan
|
11.197.147
|
72.150.922
|
31,42
|
0,56
|
30,65
|
Đan Mạch
|
2.532.000
|
39.008.137
|
-29,17
|
-33,34
|
49,11
|
Đức
|
38.029.348
|
444.666.745
|
-40,59
|
-16,62
|
18,98
|
Hà Lan
|
41.704.409
|
354.315.643
|
-7,49
|
0,85
|
12,84
|
Hàn Quốc
|
30.411.602
|
223.948.233
|
14,99
|
-2,90
|
7,48
|
Hoa Kỳ
|
359.518.751
|
2.718.316.073
|
0,54
|
15,59
|
28,02
|
Hồng Kông
|
16.130.207
|
107.339.388
|
3,79
|
16,99
|
31,57
|
Hungary
|
136.035
|
1.123.989
|
-9,02
|
483,99
|
-19,43
|
Hy Lạp
|
865.343
|
16.532.775
|
-18,64
|
-17,71
|
14,27
|
Indonesia
|
2.305.541
|
16.890.278
|
-27,81
|
-1,54
|
13,63
|
Italia
|
21.051.069
|
221.798.055
|
-49,23
|
17,72
|
16,85
|
Israen
|
3.371.836
|
22.785.942
|
-9,68
|
18,59
|
14,44
|
Malaysia
|
4.059.933
|
30.909.059
|
-17,80
|
-19,56
|
14,22
|
Mêhicô
|
22.098.294
|
152.836.632
|
-18,81
|
24,62
|
-3,51
|
Nauy
|
950.409
|
8.936.301
|
12,91
|
125,40
|
18,76
|
Nam Phi
|
12.558.829
|
76.119.659
|
-10,98
|
41,79
|
26,31
|
Niuzilan
|
2.599.081
|
16.475.248
|
25,96
|
14,37
|
18,59
|
Nga
|
4.506.149
|
43.752.911
|
-33,99
|
-10,80
|
-21,54
|
Nhật Bản
|
54.126.129
|
407.362.256
|
-14,92
|
-2,06
|
15,59
|
Ôxtrâylia
|
15.337.248
|
108.031.685
|
18,77
|
12,75
|
31,09
|
Panama
|
14.209.952
|
89.814.146
|
4,50
|
-16,34
|
8,55
|
Phần Lan
|
498.811
|
8.096.031
|
-0,56
|
-32,25
|
2,05
|
Pháp
|
28.215.582
|
280.936.978
|
-30,52
|
38,68
|
79,82
|
Philippine
|
3.515.452
|
26.698.931
|
14,06
|
2,33
|
36,65
|
Séc
|
3.120.069
|
34.885.136
|
-28,82
|
25,16
|
51,32
|
Singapore
|
4.258.992
|
32.729.405
|
-12,16
|
48,58
|
53,13
|
Slôvakia
|
4.050.161
|
60.279.538
|
-67,50
|
-43,52
|
-13,73
|
Tây Ban Nha
|
18.807.928
|
191.008.983
|
-33,29
|
-44,32
|
-28,33
|
Thái Lan
|
2.686.722
|
19.802.242
|
-6,46
|
26,87
|
28,05
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
868.376
|
24.146.041
|
-67,57
|
10,69
|
39,85
|
Thụy Điển
|
1.986.263
|
31.590.530
|
-67,66
|
-2,55
|
15,35
|
Thụy Sĩ
|
943.712
|
11.954.186
|
-27,89
|
-21,51
|
-6,50
|
Trung Quốc
|
74.418.308
|
504.576.021
|
-10,43
|
81,25
|
51,22
|
Ucraine
|
252.825
|
2.539.156
|
-21,39
|
-59,04
|
-28,19
|
Lefaso.org.vn