Kim ngạch nhập khẩu nhóm nguyên phụ liệu dệt may, da, giày của Việt Nam trong tháng 8/2015 đạt 404 triệu USD, giảm 14,22% so với tháng 7/2015 nhưng tăng 9,74% so với cùng tháng năm 2014. Tính chung cả 8 tháng đầu năm 2015, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của cả nước đạt hơn 3,3 tỉ USD, tăng 9,91% so với cùng kỳ năm 2014. Trong 8 tháng đầu năm 2015, Việt Nam nhập khẩu nhóm mặt hàng này chủ yếu từ Trung Quốc với gần 1,2 tỉ USD, chiếm 35% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 16,9% so với cùng kỳ năm trước đó. Tiếp theo là Hàn Quốc với gần 530 triệu USD, chiếm 15,7% trong tổng kim ngạch, giảm 2,46% so với cùng kỳ năm trước đó; Đài Loan với 317 triệu USD, chiếm 9,4% trong tổng kim ngạch, tăng 0,07% so với cùng kỳ năm trước đó; Hoa Kỳ với 197 triệu USD, chiếm 5,9% trong tổng kim ngạch, tăng 18,88% so với cùng kỳ năm trước đó. Một số thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da, giày cả nước trong 8 tháng đầu năm 2015 có kim ngạch tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2014 bao gồm, Canada (tăng 707,01%, lên gần 17 triệu USD), Áo (tăng 63,49%, lên 924 nghìn USD), Singapore (tăng 35,48%, lên 1,3 triệu USD), Anh (tăng 33,51%, lên 11 triệu USD). Ngược lại, nhập khẩu sụt giảm mạnh từ các thị trường như Ba Lan, Tây Ban Nha, Nhật Bản và Niuzilân với mức giảm tương ứng 30,51%, 24,06%, 15,15% và 6,85% so với cùng kỳ năm trước. Số liệu hải quan về kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da, giày cả nước tháng 8/2015 và 8 tháng đầu năm 2015 Đvt: USD
|
KNNK 8T/2014 |
KNNK T8/2015 |
KNNK 8T/2015 |
% So với T7/2015 |
% So với T8/2014 |
% So với 8T/2014 |
Tổng KNNK |
3.069.176.340 |
404.177.007 |
3.373.382.297 |
-14,22 |
9,74 |
9,91 |
Achentina |
28.947.263 |
3.277.499 |
28.139.043 |
28,67 |
-21,87 |
-2,79 |
Ấn Độ |
76.885.188 |
8.975.545 |
74.185.755 |
-8,81 |
-2,21 |
-3,51 |
Anh |
8.783.501 |
1.675.605 |
11.726.424 |
-6,97 |
-6,55 |
33,51 |
Áo |
565.569 |
138.480 |
924.677 |
-18,47 |
119,84 |
63,49 |
Ba Lan |
1.937.295 |
455.568 |
1.346.243 |
345,88 |
-5,34 |
-30,51 |
Braxin |
96.660.587 |
12.134.257 |
136.789.019 |
-21,75 |
-20,79 |
41,51 |
Canada |
2.101.888 |
4.941.836 |
16.962.437 |
-10,71 |
14,512,60 |
707,01 |
Đài Loan |
317.486.861 |
37.489.745 |
317.696.311 |
5,82 |
-11,37 |
0,07 |
Đức |
20.674.117 |
2.407.727 |
20.390.715 |
27,47 |
3,12 |
-1,37 |
Hà Lan |
1.941.574 |
410.049 |
1.968.645 |
789,44 |
55,90 |
1,39 |
Hàn Quốc |
544.105.408 |
60.355.400 |
530.698.089 |
-22,03 |
3,26 |
-2,46 |
Hoa Kỳ |
166.373.740 |
22.035.601 |
197.790.513 |
-18,34 |
18,49 |
18,88 |
Hồng Kông |
143.081.406 |
16.887.954 |
136.707.503 |
18,43 |
16,32 |
-4,45 |
Indonesia |
24.000.646 |
2.316.583 |
25.991.140 |
-19,98 |
0,42 |
8,29 |
Italia |
127.225.379 |
17.311.055 |
133.251.310 |
-17,47 |
-8,52 |
4,74 |
Malaysia |
19.122.166 |
2.486.514 |
17.995.533 |
3,71 |
32,49 |
-5,89 |
Niuzilân |
21.844.111 |
2.624.106 |
20.348.324 |
11,68 |
-28,33 |
-6,85 |
Nhật Bản |
151.717.294 |
14.754.228 |
128.732.495 |
-13,61 |
-15,18 |
-15,15 |
Ôxtrâylia |
23.354.479 |
3.225.110 |
25.659.653 |
-28,35 |
-10,79 |
9,87 |
Pakixtan |
16.134.751 |
2.067.588 |
16.768.195 |
14,17 |
86,83 |
3,93 |
Pháp |
4.529.850 |
391.390 |
4.372.523 |
-24,00 |
-8,18 |
-3,47 |
Singapore |
971.809 |
107.853 |
1.316.645 |
-1,84 |
-4,31 |
35,48 |
Tây Ban Nha |
13.095.587 |
470.395 |
9.945.299 |
-39,19 |
-47,32 |
-24,06 |
Thái Lan |
122.451.856 |
15.123.066 |
137.970.878 |
-15,65 |
8,84 |
12,67 |
Trung Quốc |
1.011.590.105 |
148.932.240 |
1.182.513.183 |
-7,47 |
22,41 |
16,90 |
Lefaso.org.vn